Hướng dẫn nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở
Lưu ý: Khách hàng phải thanh toán hoàn tất 100% giá trị Hợp đồng, lãi trễ hạn (nếu có) và đã nhận bàn giao nhà trước khi nộp hồ sơ.
I/ CÁC GIẤY TỜ CẦN NỘP
- Hợp đồng mua bán: 4 bản photo (không cần phải sao y thị thực)
- Trong trường hợp có ký Phụ lục hợp đồng hoặc Thỏa thuận chuyển nhượng: Nộp kèm 4 bản photo
- Nếu hợp đồng đang thế chấp Ngân hàng: Nộp kèm 4 bản photo Văn bản phong tỏa/Thỏa thuận 3 bên
- Nếu hợp đồng đã giải chấp: Nộp kèm 4 bản photo Giấy giải chấp
- Đối với trường hợp xin cấp GCN cho căn hộ, ngoài các loại giấy tờ khách hàng phải nộp như hướng dẫn chi tiết dưới đây, nếu trong Hợp đồng mua bán không thể hiện rõ phần diện tích sử dụng chung của căn hộ như qui định tại khoản 3 điều 49 Nghị định 71/2010/NĐ ban hành ngày 23/06/2010 và khoản 3 điều 13 + khoản 2 điều 21 Thông tư 16/2010/TT-BXD ban hành ngày 01/09/2010 thì Quý khách phải ký Phụ lục hợp đồng bổ sung bổ sung phần diện tích này hoặc Hợp đồng công chứng.
Ngoài các giấy tờ trên, tùy vào từng trường hợp cụ thể, Quý khách cần nộp thêm các giấy tờ sau:
1. Nếu khách hàng là cá nhân người Việt Nam, đã kết hôn:
- CMND + Hộ khẩu của vợ và chồng : Mỗi loại 6 bản sao y có thị thực/mỗi người
- Giấy đăng ký kết hôn (ĐKKH) : 6 bản trích lục hoặc sao y có thị thực
2. Nếu khách hàng là cá nhân người Việt Nam, chưa đăng ký kết hôn:
- CMND và Hộ khẩu : Mỗi loại 6 bản sao y có thị thực.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (GXNTTHN) : 6 bản sao y có thị thực (xác nhận tình trạng hôn nhân liên tục từ năm 18 tuổi đối với Nữ hoặc 20 tuổi đối với Nam đến hiện tại)
- Ngoài ra, tùy trường hợp cụ thể, Quý khách phải nộp thêm các giấy tờ sau:
- Đối với khách hàng từ khi đủ tuổi đăng ký kết hôn, hoặc từ khi li hôn, hoặc từ khi chồng hoặc vợ qua đời đến nay có thay đổi địa chỉ hộ khẩu: Ngoài GXNTTHN của UBND phường nơi đang có hộ khẩu thường trú, Quý khách phải nộp thêm Giấy Cam kết có xác nhận chữ ký của chính quyền địa phương (UBND Phường). Nội dung cam kết ghi rõ từ khi đó đến nay không đăng ký kết hôn với ai: 6 bản sao y có thị thực
- Đối với các khách hàng đã ly hôn trước khi ký Hợp đồng: 5 bản photo quyết định ly hôn của tòa án
- Đối với trường hợp chồng/vợ qua đời trước khi ký Hợp đồng: 5 bản photo ĐKKH và 5 bản photo Giấy chứng tử
- Đối với các khách hàng ly hôn sau khi ký Hợp đồng: 6 bản photo Quyết định ly hôn.Trong Quyết định ly hôn phải ghi rõ Hợp đồng căn nhà/lô đất chia về cho người xin cấp GCN. Nếu trong Quyết định ly hôn không đề cập đến thì phải nộp kèm thỏa thuận phân chia tài sản của 2 người có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Phòng công chứng: 6 bản sao y.
3. Nếu khách hàng là người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài:
- CMND và Hộ khẩu của người có quốc tịch Việt Nam: Mỗi loại 6 bản sao y có thị thực
- ĐKKH: 6 bản trích lục hoặc sao y có thị thực. Nếu giấy ĐKKH bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự của Sở ngoại vụ. Sau đó dịch sang tiếng Việt và bản dịch này được chứng thực bời Sở ngoại vụ hoặc Phòng công chứng, hoặc phòng Tư Pháp quận
- Đơn đề nghị cấp GCN ghi rõ: là người nước ngoài nhưng do luật hiện hành chưa qui định rõ về việc cấp GCN cho đối tượng này nên có nguyện vọng được cấp GCN ra tên người mang quốc tịch Việt Nam. Các hành vi giao dịch về sau liên quan đến bất động sản này sẽ do hai vợ chồng tự thỏa thuận theo đúng qui định của pháp luật.
4. Nếu khách hàng là người Việt Nam kết hôn với Việt Kiều:
- CMND và Hộ khẩu của người có quốc tịch Việt Nam: Mỗi loại 6 bản sao y thị thực
- ĐKKH: 6 bản trích lục hoặc sao y có thị thực. Nếu giấy ĐKKH được lập bằng tiếng nước ngoài thì phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và bản dịch này có chứng thực của Sở ngoại Vụ, hoặc Phòng công chứng, hoặc phòng Tư Pháp quận
- Giấy tờ của người Việt Kiều gồm:
• Sổ hộ chiếu còn giá trị: 6 bản sao y có thị thực
• Giấy xác nhận là người có gốc Việt Nam do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp: 6 bản sao y
Hoặc:
• Sổ hộ chiếu Việt Nam còn giá trị: 6 bản sao y có thị thực (Hoặc sổ hộ chiếu nước ngoài và giấy chứng nhận còn quốc tịch Việt Nam theo qui định của pháp luật về quốc tịch).
5. Nếu khách hàng là cá nhân người Việt Nam, đã kết hôn nhưng có nguyện vọng đứng tên 01 mình
- CMND và Hộ khẩu của người đứng tên: Mỗi loại 6 bản sao y có thị thực
- ĐKKH: 6 bản trích lục hoặc sao y có thị thực
- Giấy Cam kết của người không đứng tên xác nhận tài sản xin cấp GCN hoàn toàn thuộc tài sản riêng của người đứng tên và cam kết sẽ không khiếu nại hay tranh chấp gì về sau: 6 bản sao y có thị thực. Nội dung giấy ghi ký hiệu căn hộ/nhà/đất, dự án/khu phố, số hợp đồng, ngày ký hợp đồng. Đồng thời, Giấy cam kết phải có chứng thực chữ ký của người xác nhận tại Phòng công chứng hoặc chính quyền địa phương (Ủy Ban Nhân Dân Phường).
6. Nếu Khách hàng là Việt Kiều đủ điều kiện mua nhà ở VN theo quy định của pháp luật hiện hành
a. Các đối tượng không bị hạn chế số lượng nhà ở được sở hữu tại Việt Nam
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng còn quốc tịch Việt Nam
- Sổ hộ chiếu Việt Nam còn giá trị: 6 bản sao y có thị thực (hoặc sổ hộ chiếu nước ngoài và giấy chứng nhận còn quốc tịch Việt Nam theo qui định của pháp luật về quốc tịch).
- Sổ đăng ký tạm trú hoặc giấy xác nhận về việc đăng ký tạm trú tại địa phương do Cơ quan cấp phường nơi cư trú cấp: 6 bản sao y có thị thực
- Nếu khách hàng đang có vợ/chồng: nộp kèm 6 bản sao y có thị thực Giấy ĐKKH. Trong trường hợp Giấy ĐKKH được lập bằng tiếng nước ngoài thì phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và bản dịch này phải có chứng thực của Sở ngoại Vụ, hoặc Phòng công chứng, hoặc phòng Tư Pháp quận. Trong trường hợp vợ/chồng là người nước ngoài thì phải có Giấy xác nhận của người này đề nghị cấp GCN ra tên người đủ điều kiện đứng tên được đứng tên tài sản một mình: 1 bản chính.
- Nếu khách hàng chưa đăng ký kết hôn: nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tuyên thệ độc thân: 6 bản sao y có thị thực hoặc bản chính.
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng không còn quốc tịch Việt Nam
- Sổ hộ chiếu còn giá trị: 6 bản sao y có thị thực (Có dấu xác nhận được phép tạm trú tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên đóng trên hộ chiếu)
- Thẻ tạm trú: 6 bản sao y có thị thực
- Giấy xác nhận có gốc Việt Nam do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp: 6 bản sao y
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 6 bản sao y có thị thực
- Hoặc giấy tờ chứng nhận là người có công đóng góp với đất nước, nhà hoạt động văn hóa, nhà khoa học có nhu cầu về hoạt động thường xuyên tại Việt Nam nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước, người được phép về sống ổn định tại Việt Nam và các đối tượng khác được qui định tại nghị định 71/CP và TT16 của Bộ Xây dựng (xem thêm tại điều 16 của nghị định 71 và điều 19 Thông tư 16).
- Nếu vợ, hoặc chồng đều là người có quốc tịch nước ngoài thì phải có Giấy xác nhận đồng ý cho vợ, hoặc chồng đủ điều kiện đứng tên được đứng tên tài sản một mình: 1 bản chính
- Giấy ĐKKH: 6 bản sao y có thị thực. Nếu giấy ĐKKH được lập bằng tiếng nước ngoài thì phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và bản dịch này có chứng thực của Sở ngoại Vụ, hoặc Phòng công chứng, hoặc phòng Tư Pháp quận
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tuyên thệ độc thân: 6 bản sao y có thị thực
b. Những đối tượng chỉ được sở hữu 1 nhà ở riêng lẻ hoặc 1 căn hộ chung cư tại Việt Nam: (là những đối tượng không thuộc 2 trường hợp trên đây)
- Các giấy tờ chứng minh/ xác nhận chưa sỡ hữu căn nhà nào tại Việt Nam
- Sổ hộ chiếu còn giá trị: 6 bản sao y (có dấu được phép tạm trú tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên đóng trên hộ chiếu).
- Thẻ tạm trú: 6 bản sao y
- Giấy miễn thị thực do Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam cấp: 6 bản sao y
- Giấy xác nhận là người có gốc Việt Nam do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp: 6 bản sao y
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 6 bản sao y có thị thực.
7. Trường hợp Công ty (pháp nhân Việt Nam)
- Giấy phép thành lập hoặc Đăng ký kinh doanh: 6 bản sao y có thị thực
- CMND và Hộ khẩu người đại diện theo pháp luật của Công ty: Mỗi loại 1 bản sao y có thị thực
- Biên bản họp Hội đồng thành viên với đầy đủ chữ ký của các thành viên có tên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có đóng dấu của pháp nhân. Nội dung các thành viên đồng ý ủy quyền cho người đại diện ký Phụ lục Hợp đồng, hoặc Hợp đồng công chứng. Trong Biên bản họp ghi rõ ký hiệu căn hộ/nhà/đất, dự án, khu phố, số hợp đồng, ngày ký hợp đồng.
II. CÁC KHOẢN PHÍ LIÊN QUAN THAM KHẢO
- Tiền sử dụng đất : Theo mức thu của cơ quan chức năng tại thời điểm có thông báo thuế của cơ quan thuế.
- Lệ phí trước bạ: 0.5% trên giá bán đã bao gồm thuế VAT.
- Phí đo vẽ nhà : 6.000đ/m2 .
- Lệ phí hành chánh : 120.000đ/hồ sơ nhà, 50.000đ/ hồ sơ đất.
- Phí lập bản đồ địa chính, dịch vụ: 1.500.000đ/hồ sơ.
Các khoản nêu trên có thể thay đổi theo qui định và quyết định của cơ quan thẩm quyền mà không có thông báo trước.
III. CÁC ĐIỂM CẦN LƯU Ý
Để hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ &SHN đạt yêu cầu của cơ quan chức năng, và giúp tiết kiệm thời gian cho các bên, trong quá trình hoàn tất hồ sơ, đề nghị Quý khách lưu ý những điểm sau:
- Lưu ý chung
- – Với các loại giấy tờ cần sao y có thị thực phải còn trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày thị thực tới thời điểm nộp hồ sơ và ký Hợp đồng công chứng hoặc Phụ lục hợp đồng. (Lý do thời hạn thị thực trong hạn 30 ngày vì Phú Mỹ Hưng và các cơ quan chức năng cần thời gian để hoàn tất hồ sơ và chuyển các Cơ quan chức năng)
- Khách hàng phải thanh toán hoàn tất 100% giá trị Hợp đồng, Quỹ bảo trì, lãi trễ hạn (nếu có) và đã nhận bàn giao nhà
- – Các loại giấy tờ cần nộp kể cả bản chính, hoặc bản sao đều phải: đầy đủ về số lượng, rõ ràng, không mất trang, thiếu thông tin…
- Lưu ý về Hợp đồng
- Hợp đồng photo là Hợp đồng mua bán nhà (bìa màu hồng), không phải Hợp đồng giao kết mua bán nhà
- Chỉ photo (không cần sao y) Hợp đồng mua bán nhà bản Tiếng Việt – không cần photo bản Tiếng Anh.
- Photo từ trang bìa đến trang Giấy ủy quyền
- Hợp đồng photo phải rõ ràng, không thiếu trang, mất chữ kể cả chữ ký tắt, không được lấn chữ từ trang này sang trang kia.
Lưu ý về các loại giấy tờ
- Người đứng tên ký hợp đồng trực tiếp đến nộp hồ sơ và ký Phụ lục Hợp đồng (đối với hồ sơ căn hộ, trừ trường hợp có Giấy ủy quyền có chứng thực của Phòng Công chứng hoặc Chính quyền địa phương)
- Các bản sao CMND, hộ khẩu bản phải đọc rõ các thông tin như: chữ số, ngày tháng… Nếu chữ và số đọc không rõ thì khách hàng phải ghi tay thêm bên cạnh và ký xác nhận
- Nếu thông tin cá nhân của khách hàng như: Họ và tên, số CMND, ngày cấp CMND… trên các loại giấy tờ như: CMND, hộ khẩu, ĐKKH, GXNTTHN… không khớp với nhau, thì khách hàng phải cung cấp văn bản xác nhận các thông tin đó là của cùng một người (có xác nhận tại UBND phường)
- Nếu khách hàng thay đổi số CMND (CMND cũ khác tỉnh cấp) thì phải cung cấp giấy xác nhận thay đổi số CMND (Giấy này do cơ quan cấp CMND mới nhất cấp)
- Nếu khách hàng có thay đổi địa chỉ hộ khẩu thì phải nộp kèm Quyết định thay đổi/điều chỉnh số nhà. Nếu có các giấy tờ ghi chú thay đổi địa chỉ hộ khẩu thì photo kèm trang điều chỉnh trong hộ khẩu.
- Nếu tại thời điểm nộp hồ sơ, Quý khách đang làm lại hộ khẩu, CMND… cần cung cấp lại đủ số lượng như trên trong thời gian sớm nhất.
- Trường hợp nơi khách hàng ở đã được điều chỉnh địa giới hành chính, nhưng địa chỉ hộ khẩu của khách hàng vẫn giữ đơn vị hành chính cũ: khách hàng cần điều chỉnh thông tin, hoặc làm hộ khẩu mới đúng tên đơn vị hành chính mới đã điều chính. (Ví dụ: Năm 2003, quận Tân Bình, được phân địa giới hành chính thành 2 quận: quận Tân Bình và quận Tân Phú)
- Cung cấp sai thông tin CMND, hoặc hộ khẩu không đúng với thực tế. Trường hợp này, khách hàng phải: Cung cấp lại CNMD, hoặc hộ khẩu phù hợp với giấy tờ kia. Nếu không cung cấp lại CNND hoặc hộ khẩu, thì cần có giấy giải trình về sự khác biệt thông tin của 2 loại giấy tờ này và có xác nhận của cơ quan chức năng. (Ví dụ CNMD của Khách hàng được công an tỉnh Đồng Nai cấp ngày 30/3/2006, trong khi đó Hộ khẩu đăng ký vào ngày 19/10/1999 tại quận 1, Tp.HCM)
– Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 8h00-11h30; Chiều 14h00-17h00 (kể cả Thứ Bảy và Chủ Nhật).
– Vui lòng liên hệ nộp hồ sơ tại Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Phú Mỹ Hưng.
– Điện thoại: (08) 5411-8888; – Fax: (08) 5411-5678